Dịch vụ thi công láng nhựa mặt đường

Thảo luận trong 'Thiết kế, thi công' bắt đầu bởi nguyenquoccuong, 29/4/20.

Vùng đăng:
TP.Hồ Chí Minh
Tình trạng:
Mới
Nhu cầu:
Cho thuê
Giá:
Liên hệ
Điện thoại liên hệ:
 0909273169
Địa chỉ liên hệ:
34Q đường 43B Phường 10 Quận 6 TPHCM, TP.Hồ Chí Minh (Xem bản đồ)
Thông tin:
29/4/20, 2 Trả lời, 219 Đọc
  1. [​IMG]
    Biện pháp thi công mặt đường láng nhựa 3 lớp
    1. Các bước thi công mặt đường láng nhựa 3 lớp:
    Quá trình thi công mặt đường láng nhựa 3 lớp sẽ bao gồm các bước tổ chức thi công như sau:

    • Bước 1: Vệ sinh mặt đường trước khi thi công láng nhựa 3 lớp
    • Bước 2: Định vị phạm vi thi công
    • Bước 3: Phun tưới nhựa nóng lần 1
    • Bước 4: Rải đá lần 1
    • Bước 5: Lu lèn đá lần 1
    • Bước 6: Phun tưới nhựa nóng lần 2
    • Bước 7: Rải đá lần 2
    • Bước 8: Lu lèn đá lần 2
    • Bước 9: Phun tưới nhựa nóng lần 3
    • Bước 10: Rải đá lần 3
    • Bước 11: Lu lèn đá lần 3
    • Bước 12: Bảo dưỡng mặt đường láng nhựa
    2. Biện pháp thi công mặt đường láng nhựa 3 lớp
    Bước 1: Vệ sinh mặt đường trước khi thi công láng nhựa 3 lớp
    Tùy theo mặt đường cần láng nhựa dưới hình thức nhựa nóng là loại mặt đường đá dăm mới hay cũ, mặt đường cấp phối đá dăm, mặt đường đá dăm hoặc cấp phối đá gia cố xi măng, mặt đường đất gia cố xi măng hay vôi, mặt đường nhựa mới hay cũ các loại (bê tông nhựa, thấm nhập nhựa, láng nhựa…) mà việc chuẩn bị bề mặt trước khi láng nhựa dưới hình thức nhựa nóng có khác nhau.
    Bước 2: Định vị phạm vi thi công
    Căng dây, vạch mức hoặc đặt cọc dấu làm cữ cho lái xe tưới nhựa thấy rõ phạm vi cần phun nhựa trong mỗi lượt
    Bước 3: Phun tưới nhựa nóng lần 1
    Phun tưới nhựa nóng theo định mức và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định sau:
    - Nhựa đặc 60/70 đun nóng đến 160oC (nếu được phép dùng nhựa đặc 40/60 thì đun nóng đến 170oC) được phun tưới theo định mức tùy theo thứ tự tưới bằng xe phun nhựa.
    - Lớp nhựa phun ra mặt đường phải đều, kín mặt. Người điều khiện phải xác định tương quan giữa tốc độ đi của xe, tốc độ của bơm nhựa, chiều cao của cần phun, chiều rộng phân bố của dàn tưới, góc đặt của các lỗ phun phù hợp với biểu đồ phun nhựa kèm theo của từng loại xe phun nhựa nhằm bảo đảm lượng nhựa phun ra trên 1m2 mặt đường phù hợp với định mức. Sai lệch cho phép là 5%. Thông thường tốc độ xe tưới nhựa là 5-7 km/h.
    - Để tránh nhựa không đều khi xe bắt đầu chạy và khi xe dừng lại cần rải một băng giấy dày hoặc một tấm tôn mỏng lên mặt đường tại những vị trí ấy trên một chiều dài độ 2m; sau khi xe phun nhựa xong thì di chuyển các tấm ấy đến các vị trí khác.
    - Trường hợp trên mặt đường còn rải rác những chỗ chưa có nhựa thì dùng cần phun cầm tay tưới bổ sung; ở những vị trí thừa nhựa thì phải thấm bỏ. Công việc này phải hoàn thành thật nhanh để rải đá kịp thời khi nhựa đang còn nóng.
    - Ở những đoạn dốc > 4% thì xe phun nhựa đi từ dưới lên dốc để nhựa khỏi chảy dồn xuống.
    - Lượng nhựa trong thùng chứa (si - téc) của xe tưới nhựa phải tính toán thế nào để khi phun xong một đoạn có chiều dài đã dự định vẫn còn lại trong thùng chứa ít nhất là 10 % dung tích thùng, nhằm để bọt khí không lọt vào phía trong hệ thống phân phối nhựa, làm sai lệch chế độ phun nhựa thích hợp đã tiến hành trước đó;
    - Phải ngừng ngay việc phun tưới nhựa nếu máy phun nhựa gặp phải sự cố kỹ thuật hoặc trời mưa.
    - Khi thi công láng nhựa nhiều lớp (2 hay 3 lớp) cần phải tưới nhựa so le các mối nối ngang và dọc các lớp trên và lớp dưới.
    - Khi tưới nhựa bằng thủ công phải tưới dải này chồng lên dải kia khoảng 2 - 5 cm. Người tưới phải khống chế bước chân để lượng nhựa tưới đều. Chiều dài mỗi dải phải được tính toán sao cho lượng nhựa chứa trong bình đủ để tưới cho cả lượt đi và lượt về theo định mức đã quy định. Vòi tưới phải được rửa sạch bằng dầu hỏa và rảy khô đầu mỗi khi bị tắc.
    Bước 4: Rải đá lần 1
    Rải ngay đá có kích cỡ theo định mức và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định sau:
    - Vật liệu đá các cỡ phải được chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng trước khi tưới nhựa và được lấy theo định mức đá cho mỗi lượt rải.
    - Rải đá bằng xe rải đá chuyên dụng hoặc bằng thiết bị rải đá móc sau thùng xe ô tô. Việc rải đá phải tiến hành ngay sau khi tưới nhựa nóng, chậm nhất là sau 3 phút
    - Xe rải đá phải bảo đảm để bánh xe luôn luôn đi trên lớp đá vừa được rải, không để nhựa dính vào lốp xe (nếu rải bằng thiết bị móc sau thùng xe ô tô thì xe phải đi lùi).
    - Tốc độ xe và khe hở của thiết bị được điều chỉnh thích hợp tùy theo lượng đá cần rải trên 1m2
    - Đá nhỏ phải được rải đều khắp trên phần mặt đường đã được phun tưới nhựa nóng. Trong một lượt rải các viên đá phải nằm sát nhau, che kín mặt nhựa nhưng không nằm chồng lên nhau
    - Việc bù phụ đá ở những chỗ thiếu, quét bỏ những chỗ thừa và những viên đá nằm chồng lên nhau phải tiến hành ngay trong lúc xe rải đá đang hoạt động và kết thúc trong các lượt lu lèn đầu tiên.
    - Nếu mặt đường chỉ được tưới nhựa một nửa hoặc một phần thì khi rải đá cần chừa lại một dải giáp nối khoảng 20 cm dọc theo diện tích đã được tưới nhựa vì khi thi công phần bên kia xe còn phun nhựa chồng lên dải giáp nối ấy.
    - Khi thi công bằng thủ công thì dùng ky ra đá thành từng lớp đều khắp và kín hết diện tích mặt đường hoặc dùng xe cải tiến đi lùi để rải đá. Các đống đá phải được vận chuyển trước và bố trí ngay bên lề đường đã được quét sạch, cự ly và thể tích mỗi đống đá phải được tính toán để bảo đảm định lượng đá trên 1m2 theo quy định. Rải đá đến đâu, dùng chổi quét đều đá cho kín mặt đến đấy.
    Bước 5: Lu lèn đá lần 1
    Lu lèn ngay bằng lu bánh hơi (hoặc bằng lu bánh sắt 6-8 T) theo các yêu cầu kỹ thuật sau:
    - Dùng lu bánh hơi có tải trọng mỗi bánh từ 1,5 - 2,5 tấn, bể rộng lu ít nhất là 1,5 m, lu lèn ngay sau mỗi lượt rải đá. Tốc độ lu trong 2 lượt đầu là 3 km/h, trong các lượt sau tăng dần lên 10 km/h. Tổng số lượt lu là 6 lần qua một điểm. Nếu không có lu bánh hơi có thể dùng lu bánh sắt 6-8 tấn; tốc độ các lượt lu đầu là 2 km/h, sau tăng dần lên 5 km/h; tổng số lượt lu là 6-8 lần qua một điểm. Khi có hiện tượng vỡ đá thì phải dừng lu.
    - Tổng số lượt lu và sơ đồ lu lèn sẽ được chính xác hóa sau khi làm đoạn thử nghiệm. Để chính xác hóa lượng đá và để kiểm tra sự hoạt động của thiết bị máy móc, sự phối hợp giữa các khâu tưới nhựa, rải đá, lu lèn, trước khi thi công đại trà cần tiến hành thi công thử một đoạn tối thiểu 100 m để điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế
    - Xe lu đi từ mép vào giữa và vệt lu phải chồng lên nhau ít nhất là 20 cm. Phải giữ bánh xe lu luôn khô và sạch.
    - Việc lu lèn các lớp đá còn được tiếp tục nhờ bánh xe ô tô khi thông xe nếu thực hiện tốt các quy định trong quá trình bảo dưỡng sau khi thi công sau này.
    Bước 6: Phun tưới nhựa nóng lần 2
    Phun tưới nhựa nóng lần thứ hai tương tự bước 3 “phun tưới nhựa nóng lần 1” trong đó phải tuân theo định mức về nhựa (thứ tự tưới, lượng nhựa).
    Bước 7: Rải đá lần 2
    Rải ngay đá lượt thứ hai tương tự bước 4 “ rải đá lần 1” trong đó vật liệu đá có kích cỡ và định mức theo quy định về đá nhỏ (thứ tự rải, kích cỡ đá, lượng đá).
    Bước 8: Lu lèn đá lần 2
    Lu lèn ngay bằng lu bánh hơi (hoặc bằng lu bánh sắt 6-8 T) theo các yêu cầu kỹ thuật giống bước 5 “lu lèn đá lần 1”.
    Bước 9: Phun tưới nhựa nóng lần 3
    Phun tưới nhựa nóng lần thứ ba tương tự bước 3 “phun tưới nhựa nóng lần 1” trong đó phải tuân theo định mức về nhựa (thứ tự tưới, lượng nhựa).
    Bước 10 : Rải đá lần 3
    Rải ngay đá lần thứ ba tương tự bước 4 “ rải đá lần 1” trong đó vật liệu đá có kích cỡ và định mức theo quy định về đá nhỏ (thứ tự rải, kích cỡ đá, lượng đá).
    Bước 11: Lu lèn đá lần 2
    Lu lèn ngay bằng lu bánh hơi (hoặc bằng lu bánh sắt 6-8 T) theo các yêu cầu kỹ thuật giống bước 5 “lu lèn đá lần 1”.
    Bước 12: Bảo dưỡng sau khi thi công
    Bảo dưỡng mặt đường láng nhựa trong vòng 15 ngày theo các yêu cầu kỹ thuật sau:
    Mặt đường láng nhựa sau khi thi công xong có thể cho thông xe ngay. Trong 2 ngày đầu cần hạn chế tốc độ xe không quá 10 km/h và không quá 20 km/h trong vòng 7-10 ngày sau khi thi công. Trong thời gian này nên đặt các ba-rie trên mặt đường để điều chỉnh xe ô tô chạy đều khắp trên mặt đường đồng thời để hạn chế tốc độ xe.
    Sau khi thi công cần bố trí người theo dõi bảo dưỡng trong 15 ngày để quét các viên đá rời rạc bị bắn ra lề khi xe chạy, sửa các chỗ lồi lõm cục bộ, những chỗ thừa nhựa thiếu đá hoặc ngược lại.
    Tham khảo thêm nội dung và các loại dịch vụ khác của Sửa chữa nhà Toàn Trí tại:
    http://suachuanha.vnetmic.vn/thi-cong-lang-nhua/
    -------------------------------------------------
    TRANG TRÍ NHÀ CỬA VNETMIC.VN
    Website : http://vnetmic.vn/
    Hotline: 0909273169
     
    Tags:
  2. kyminh709

    kyminh709 New Member

    Công ty nhà Việt chuyên thi công mái ngói trọn gói với khung kèo thép siêu nhẹ thương hiệu STEELTRUSS. Chúng tôi xin cập nhật đơn giá thi công mái ngói chi tiết nhất tại thị trường Miền Nam



    KHUNG KÈO THÉP MẠ SIÊU NHẸ được ra đời và sử dụng rộng rãi ở các nước Châu Âu từ những năm 1976 nhưng cho đến năm 1986 mới được gia nhập vào Việt Nam. Cho đến 10 năm gàn đây KHUNG KÈO THÉP MẠ SIÊU NHẸ mới được sử dụng rộng rãi thay thế hoàn toàn cho khung kèo bằng SẮT ĐEN, GỖ hay THÉP MẠ KẼM thông thường. Nắm được xu thế đó, CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NHÀ VIỆT cho ra đời dòng sản phẩm KHUNG KÈO THÉP MẠ SIÊU NHẸ CHỐNG GỈ STEELTRUSS[sup]® [/sup]với công nghệ tiên tiến từ AUSTRALIA sản xuất trên dây chuyền hoàn toàn tự động và lắp ráp bằng ốc vít nhanh chóng. Cùng với các đặc tính ưu việt như: chống gỉ sét cho cả môi trường nước mặn, trọng lượng nhẹ gấp 4 lần so với khung kèo sắt đen...đã dần đem đến sự hài lòng và tin tưởng cho các nhà thầu uy tín và chủ đầu tư khó tính. Công ty Chúng tôi được đa số khách hàng đánh giá khá cao trên các diễn đàn về sản phẩm và dịch vụ. Chúng tôi xin được phép gửi đến quý khách hàng đặc điểm và báo giá chi tiết nhất cho HỆ KHUNG GIÀN KÈO THÉP KHÔNG RỈ STEELTRUSS[sup]® [/sup]cụ thể dưới đây: [​IMG]

    I. CÁC SẢN PHẨM THÉP MẠ STEELTRUSS[sup]®[/sup] CỦA CHÚNG TÔI:

    1. Thép mạ hợp kim STEELTRUSS[sup]®[/sup] màu trắng AZ100 ( độ mạ tối thiểu 100gram trên một cm[sup]2 [/sup]) G550 (giới hạn tối thiểu 550kg/cm2).



    2. Thép mạ hợp kim STEELTRUSS[sup]®[/sup] màu xanh AZ150 ( độ mạ tối thiểu 150gram trên một cm[sup]2 [/sup]) G550 (giới hạn tối thiểu 550kg/cm2).



    3. Thép mạ hợp kim STEELTRUSS[sup]®[/sup] màu đồng AZ200 ( độ mạ tối thiểu 200gram trên một cm[sup]2 [/sup]) G550 (giới hạn tối thiểu 550kg/cm2).

    ĐẶC TÍNH ƯU VIỆT MÀ THÉP MẠ HỢP KIM STEELTRUSS[sup]®[/sup] MANG LẠI SO VỚI CÁC SẢN PHẨM CÒN LẠI

    - Trọng lượng siêu nhẹ (xấp xỉ 10kg/m2). Nhẹ hơn 25 lần so với mái bê tông. Giúp bạn tiết kiệm được khoảng 30% vật liệu cho hệ thống cột, dầm, móng.

    - Lớp mạ ZINCALUME đảm bảo kết cấu hoàn toàn không gỉ sét mà không cần sơn bảo dưỡng.

    - Được chế tạo từ thép mạ hợp kim Nhôm Kẽm cường độ cao ZINCALUME theo tiêu chuẩn Úc AS1397 G550 - AZ150, AZ200 mái nhà của bạn sẽ có độ bền trên 50 năm mà không cần bất cứ hoạt động duy tu bảo dưỡng nào

    - Được thiết kế bằng phần mềm chuyên nghiệp Supra Cadd đảm bảo độ an toàn tuyệt đối cho công trình, đồng thời tiết kiệm vật liệu, giảm chi phí.

    - Được chế tạo trên dây truyền tự động PLC hiện đại vào bậc nhất trên thế giới đảm bảo độ chính xác cao và đồng bộ

    - Các chi tiết thanh giàn và liên kết được thiết kế chính xác, kiểm tra kỹ lưỡng

    - Phù hợp với mọi loại ngói trên thị trường

    - Mái nhà sau khi lợp cực phẳng và hoàn toàn không có cơ hội thấm dột, dễ dàng cải tạo ngói khi cần

    - Giao hàng nhanh chóng do thiết kế và sản xuất hoàn toàn tự động



    II. CÁC KẾT CẤU HỆ GIÀN THÉP MẠ CHỐNG GỈ STEELTRUSS[sup]® [/sup]:

    1. KẾT CẤU HỆ GIÀN THÉP MẠ SIÊU NHẸ STEELTRUSS[sup]® [/sup]CHO MÁI TÔN:

    a. Kết cấu:

    Mái tôn với chi phí thấp, dễ lắp đặt, có thể tái sử dụng, thay đổi sang mái ngói khi có nhu cầu. Thông thường, các đơn vị thi công thường dùng thép hộp hoặc sắt để hàn cố định, khi có nhu cầu nâng cấp mái nhà hoặc tháo dỡ chuyển mục đích sử dụng thì chúng ta phải bỏ phần khung thép này đi vì nó được hàn cố định gây lãng phí và khó sửa chữa. Nhưng với KHUNG KÈO THÉP MẠ STEELTRUSS[sup]® [/sup]CHO MÁI TÔN, được cấu tạo từ tổ hợp giữa các thanh cầu phong TC75.75, TC100.100, TC100.75 hoặc TC75.100 ZINCALUME G550 AZ100 được chế tạo thành một vì kèo liên hế bằng vít tự khoan cường độ cao ( khoảng cách 2500mm-3000mm). Được đinh vị vào dầm bê tông bằng pad liên kết, Buloong nở hay Bullong đạn với kích thước M100x120mm hoặc M120x150mm. Kết cấu và hình dạng khung kèo tùy thuộc vào hình dáng, khẩu độ của từng loại mái mà được tính toán độ chịu lực và kết cấu riêng phù hợp cho từng hệ mái. Các vì kèo được liên kết với nhau bằng các thanh giằng bụng TS61.60 hoặc ts61.75. Mè TS61.60 (TS61.75) đồng thời được sử dụng như là xà gồ cho mái tôn (khoảng cách 850mm-1000mm).

    [​IMG]

    Khung kèo thép mái tôn Bệnh Viện Thanh vũ-Bạc Liêu

    Xem thêm kết cấu hệ mái tôn STEELTRUSS[sup]®[/sup][sup] [/sup]tại đây:https://thepmamaingoi.vn/khung-keo/khung-keo-thep-mai-ton/vi-keo-thep-ma-lop-ton-4.html

    b. Giá khung kèo thép mạ STEELTRUSS[sup]® [/sup]cho mái tôn:

    Tùy theo từng kết cấu và hình dạng mái mà khung kèo mái tôn Steeeltruss có giá từ 250.000VNĐ - 300.000 VNĐ/m2. ----->> LIÊN HỆ 0908974585 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN BÁO GIÁ

    2. KẾT CẤU HỆ GIÀN THÉP MẠ SIÊU NHẸ STEELTRUSS[sup]® [/sup]CHO MÁI NGÓI HỆ 2 LỚP:

    a. Kết cấu: HỆ KÈO THÉP MẠ STEELTRUSS[sup]® [/sup] cho mái ngói thường được sử dụng nhiều nhất cho nhà mái Thái vì tính năng dễ sử dụng của nó. Ưu điểm của KHUNG KÈO 2 LỚP là chịu lực cao hơn hệ 3 lớp vì được bố trí bởi các vì kèo hình chữ A có khoảng cách từ 1000mm đến 1200mm. Do đó, nó có thể chịu tải của toàn bộ trọng lượng của ngói lợp . Trong khi đó, hệ 3 lớp mặc dù được sử dụng nhiều vật tư hơn nhưng chịu lực chính vẫn là các thanh xà gồ được gác từ đầu mái tới cuối mái. Vì vậy, HỆ KÈO 2 lớp đươc ưu tiên sử dụng nhiều hơn cả cho những công trình không cần sử dụng tầng áp mái.

    [​IMG]

    Hệ giàn thép mạ STEELTRUSS[sup]®[/sup] chống gỉ lợp ngói 2 lớp là tổ hợp từ các thanh C75(C75.75, C75.100), C100(C100.75 hoặc C100.100) và rui mè TS40.60 làm từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm cường độ cao G550 AZ100 hoặc G550 AZ150 (5500kg/cm2) được liên kết bằng pal liên kết L định vị vào dầm bê tông bằng buloong nở quy cách M100*100m hoặc M120*120m tạo thành các
    khung kèo hình chữ A. Các khung kèo được tính toán và thiết kế riêng bằng phần mềm Supracadd tạo độ chính xác và phù hợp riêng với từng loại mái nhà.


    Tham khảo thêm kết cấu KHUNG KÈO THÉP MẠ STEELTRUSS[sup]® [/sup]tại : http://bit.ly/2QzeXsL

    [​IMG]

    Ưu điểm:

    - Chống gỉ vĩnh viễn, chống mối mọt, cháy nổ, không cong vênh.

    - Giảm khối lượng cho mái bê tông, các viên ngói liên kết bằng vít chứ chứ không dán cứng lên tấm bê tông nên co giãn tốt theo thời tiết.

    - Chi phí lợp ngói giảm 30% so với dán ngói.

    - Tính thẩm mỹ cao

    b. Giá KHUNG KÈO THÉP MẠ NHẸ STEELTRUSS[sup]®[/sup][sup] [/sup]như thế nào?

    Tùy vào kết cấu của từng hệ mái và tùy vào từng vi trí địa lý mà giá thi công lắp đặt khung kèo thép 2 lớp có sự dao động. Thường có giá từ 290.000VNĐ-350.000VNĐ/m2 mái. ----->> LIÊN HỆ 0908974585 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN BÁO GIÁ

    3. KẾT CẤU HỆ GIÀN THÉP MẠ SIÊU NHẸ STEELTRUSS[sup]® [/sup]CHO MÁI NGÓI HỆ 3 LỚP:

    a.Kết cấu: Khung kèo thép mạ hệ 3 lớp còn gọi lại hệ khung kèo không gian vì thường được sử dụng trong các trường hợp khách hàng cần sử dụng tầng áp mái như: Quán ăn, nhà hàng hay nhà thờ, nhà kho. Khung kèo 3 lớp dùng cho hệ mái không đóng trần thạch cao, la phông. Nhưng vì điều này nên kết cấu của khung kèo 3 lớp không thể chịu lực tốt bằng hệ 2 lớp vì toàn bộ lực của cầu phong, lito, ngói sẽ tác động lên xà gồ, mà xà gồ thì được bắt dọc tường. Do đó, độ võng sẽ cao hơn hệ kèo 2 lớp.

    [​IMG]

    Hệ kèo thép mạ STEELTRUSS 3 lớp hay còn gọi là hệ kèo không gian là một tổ hợp giữa các thanh TC100.75 ốp đôi và TC75.75 được chế tạo thành một Khung kèo mái không gian liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao. Được định vị vào dầm bê tông bằng pad liên kết và Buloong nở quy cách M100x100mm hoặc M120x120mm. Phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (li tô) TS 40.48 theo các tiêu chuẩn ngói lợp (Khoảng cách 320mm - 370mm).

    [​IMG][​IMG]

    b.GIÁ HỆ KHUNG KÈO THÉP STEELTRUSS[sup]®[/sup][sup] [/sup] 3 LỚP:

    - Giá vật tư : 300.000VNĐ/m2

    - Giá thi công: 50.000đ/m2

    Giá trên là giá tham khảo. Quý khách có nhu cầu tham khảo báo giá cụ thể có thể gửi cho chúng tôi bảng vẽ chi tiết chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể hơn về chi phí thích hợp cho từng kết cấu thích hợp.

    THAM KHẢO THÊM >>>>TẠI ĐÂY<<<<

    4. GIẢI PHÁP MỚI-KHUNG KÈO CHO MÁI BÊ TÔNG LỢP NGÓI.

    Sở dĩ, chúng tôi gọi đó là giải pháp vì nó khắc phục rất nhiều những nhược điểm vốn có của mái bê tông. Mặc dù, với mái bê tông được đổ xéo lợp ngói có ưu điểm là giảm nhiệt, chống dột tuyệt đối nhưng so với nhiều nhược điểm của hệ mái này thì việc tìm ra cách khắc phục nó là hoàn toàn cần thiết.

    NHƯỢC ĐIỂM CỦA MÁI BÊ TÔNG LỢP NGÓI HOẶC DÁN NGÓI:

    - 1 khối 2.5 tấn mà chỉ có thể đổ được 10 m2 mái. Như vậy 100 m2 mái thì bạn cần tới 25 tấn bê tông chưa tính các vật liệu phụ đi kèm. Khối lượng này thật là quá nặng gây ảnh hưởng lớn lên hệ thống móng, dầm, cột của toàn bộ ngôi nhà.

    - Vì khối lượng quá nặng như thế này nên nhiều gia chủ chọn cách dán ngói trực tiếp lên bê tông để giảm thiểu khối lượng khung sắt lên mái. Nhưng điều này vô hình làm mái kém hoàn mỹ và an toàn khi trong quá trình co ngót bê tông sẽ làm rớt ngói và gây khó khăn khi chúng ta có ý định thay ngói khi bạc màu hoặc nứt ngói.

    [​IMG]


    Mái bê tông dán ngói bằng hồ vữa
    CÁCH KHẮC PHỤC:

    [​IMG] - Để khắc phục nhược điểm trên mà vẫn đảm bảo ưu điểm của mái bê tông lợp ngói. Là đơn vị chuyên gnhieen cứu các giải pháp cho mái nhà, chúng tôi đã tìm ra phương án khắc phục tình trạng của mái bê tông là làm khung thép siêu nhẹ STEELTRUSS[sup]® [/sup]2 lớp trên bề mặt mái bê tông để lợp ngói. Ngoài việc tạo cho mái bê tông " dễ thở" hơn còn làm cho ngói lợp được thẳng hàng đều đẹp hơn.

    + Sử dụng kết cấu hệ cầu phong TC75.75 và mè gắn trực tiếp lên cầu phong TS40.50 hoặc TS40.60 cho những mái bê tông gồ gờ, không có độ phẳng để dễ cân chỉnh mái

    + Sử dụng kết cấu hệ cầu phong TC40.75 hoặc TC15.75 và mè gắn trực tiếp lên cầu phong TS40.50 hoặc TS40.60 cho những mái bê tông phẳng hơn để tiết kiệm chi phí và tăng tính thẩm mỹ.
    Mã:
    [size=4] [color=#FF0000][b]GIÁ HỆ KHUNG THÉP SIÊU NHẸ CHO MÁI BÊ TÔNG BAO NHIÊU?[/b][/color][/size]
    Tùy vào kết cấu và địa điểm công trình mà giá trọn gói khung thép cho mái bê tông giao động từ 190.000đ/m2-210.000đ/m2

    - Hệ vì kèo 2 lớp sử dụng hiệu quả cho mái đóng trần la phong hoặc đóng trần thạch cao bên dưới.

    - Hệ vì kèo 3 lớp nhằm tận dụng tối đa khoảng không gian trống phía dưới phần mái làm gian thờ, nhà kho, phòng trống

    - Hệ kèo cho mái lợp tôn sử dụng cho nhà kho, nhà xưởng, tiền chế hoặc cho mái đóng trần, la phong...

    XEM THÊM KẾT CẤU KHUNG KÈO STEELTRUSS CHO MÁI BÊ TÔNG TẠI: https://bit.ly/2KFP7mZ

    III.LÝ DO VÌ SAO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CHỌN DÙNG HỆ GIÀN KÈO THÉP MẠ STEELTRUSSĐỂ THI CÔNG MÁI NHÀ?

    - Chúng tôi xem “NHÀ CỦA KHÁCH HÀNG” là “NHÀ CỦA CHÚNG TÔI”. Chúng tôi có TRÁCH NHIỆM với từng hạng mục mà chúng tôi tham gia thi công.

    [​IMG]

    - Sản phầm CHẤT LƯỢNG THẬT – KHÔNG QUẢNG CÁO để làm vừa mắt Khách Hàng.

    - Đội ngũ nhân viên-thi công nhiệt tình. TƯ VẤN VIÊN phục vụ 24/7. Đội ngũ thi công có nhiều năm trong lĩnh vực cơ khí, lắp ráp nên có thể giải thích cho khách hàng ngay khitrong quá trình lắp dựng khi gia chủ thắc mắc.

    BẠN HÃY XEM KHÁCH HÀNG ĐÃ DÙNG QUA SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ CỦA CHÚNG TÔI NÓI GÌ VỀ CHÚNG TÔI TRÊN CÁC DIỄN ĐÀN NHÉ!TRUY CẬP TẠI: https://goo.gl/5asUfM



    IV. CẬP NHẬT BẢNG BÁO GIÁ CUNG CẤP VẬT TƯ VÀ THI CÔNG KHUNG KÈO THÉP STEELTRUSS CHO MÁI NGÓI MỚI NHẤT NĂM 2019



    STTHẠN MỤCĐƠN VỊ TÍNHKHỐI LƯỢNGĐƠN GIÁTHÀNH TIỀN
    1
    Cung cấp vật tư thép mạ STEELTRUSS cho mái tônm[sup]2[/sup]1190.000190.000
    2
    Nhân công lắp đặt khung thépm[sup]2[/sup]1 30.000 30.000
    3
    Cung cấp vật tư thép mạ STEELTRUSS hệ 2 lớp mái ngóim[sup]2[/sup]1260.000260.000
    4
    Nhân công lăp đặt khung thép 2 lớpm[sup]2[/sup]1 40.000 40.000
    5
    Cung cấp vật tư thép mạ STEELTRUSS 3 lớp cho mái ngói
    m[sup]2[/sup]1300.000300.000
    6
    Nhân công lắp đặt khung thép 3 lớpm[sup]2[/sup]1 50.000 50.000
    7
    Cung cấp vật tư thép mạ STEELTRUSS cho mái bê tôngm[sup]2[/sup]1160.000160.000
    8
    Nhân công lắp đặt khung thép mái bê tôngm[sup]2[/sup]1 40.000 40.000



    - Sản phẩm được nhiều nhà thầu uy tín và những người nổi tiếng đã tin dùng, còn bạn thì sao?



    MỌI CHI TIẾT XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ:

    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NHÀ VIỆT
    VPĐD : Lầu 1, 170-170 Bis đường Bùi Thị Xuân, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.Hồ Chí MinhNhà máy: 222, Quốc lộ 1k, P.Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí MinhTel : 08 682 66655 - Fax: 08 62 91 01 11Hotline kèo thép: 0908 974 585 - Hotline ngói màu: 0902 369 078Web: http://www.thepmamaingoi.vn- Email : nv.steeltruss@gmail.comFanpage: https://www.facebook.com/thicongmainhatrongoibangthepsieunhe
    $Link$
     
  3. ngocmai221

    ngocmai221 Member

    ĐỒNG PHỤC HÀ THÀNH

    http://dongphuchathanh.com/

    Phone/Zalo: 0934 554 879


    * Đồng phục: Văn phòng/ Sản xuất/ Dịch vụ

    * Tạp dề: Quán cafe/ Nhà hàng/ Spa/ Salon tóc/ Nails/ Barista

    *: Đồng phục/ Du lịch/ Quà tặng

    * Thẻ tên Nhân viên: Thẻ cài áo/ Thẻ nam châm/ Thẻ thay tên

    * Khăn bàn, áo ghế: Nhà hàng, khách sạn, tiệc cưới, hội nghị

    * Khăn Napkin, quây hội trường.....

    Hỗ trợ In/thêu lấy nhanh. Nhận đặt SL ít
     

Chia sẻ trang này

Đang tải...